ZaloĐặt hẹn

Quy trình kỹ thuật hút đàm nhớt dành cho điều dưỡng

Hút đàm nhớt là kỹ thuật thông và làm sạch đường hô hấp của bệnh nhân. Tuy nhiên, nếu thực hiện kỹ thuật hút đàm nhớt không đúng có thể gây tai biến cho người bệnh như nhiễm khuẩn đường hô hấp, thiếu oxy, tổn thương niêm mạc đường hô hấp.

quy trình hút đàm nhớt điều dưỡng kỹ thuật hút đàm nhớt hút đàm nhớt hut dam nhot hut dam dai ASIA Health1. Khi nào người bệnh cần được hút đàm nhớt?

  • Người bệnh nhiều đàm nhớt, không tự khạc được.
  • Trẻ hôn mê, động kinh, co giật.
  • Người bệnh có ống nội khí quản hoặc mở khí quản.

2. Mục đích của việc hút đàm nhớt:

  • Làm sạch dịch xuất tiết để thông đường hô hấp.
  • Tạo thuận lợi cho sự lưu thông trao đổi khí.
  • Lấy dịch xuất tiết để chẩn đoán.
  • Phòng nhiễm khuẩn do dịch tích tụ.
  • Hút sâu kích thích phản xạ ho.
  • Tránh các biến chứng ở hệ hô hấp.

4. Có các phương pháp hút đàm nhớt nào?

  • Đường hô hấp trên: mũi, hầu họng.
  • Đường hô hấp dưới: từ hầu thanh quản đến khí quản, phế quản.

5. Những điểm cần lưu ý khi hút đờm nhớt

  • Khi hút cần lưu ý sự tăng tiết đờm nhớt do ống hút kích thích và làm người bệnh thiếu oxy khi hút nhiều lần và thời gian hút quá lâu.
  • Đưa ống sâu đến khi người bệnh có phản xạ ho là được, không nên đưa ống sâu quá vì có thể gây kích thích dây thần kinh X.
  • Hút thông đường hô hấp dưới dễ làm nhịp tim chậm và đôi khi ngừng nên cần phải theo dõi sát người bệnh trong suốt thời gian hút, nhất là lần hút đầu tiên.
  • Đưa ống hút vào đúng vị trí, giai đoạn hít vào (nắp thanh quản mở).
  • Trong lúc ống hút đang di chuyển vào, không nên thực hiện hút.
  • Người bệnh nằm đầu ngửa tối đa với tư thế này việc hút đờm sẽ dễ dàng.
  • Thời gian mỗi lần hút không quá 15 giây (thời gian mỗi động tác hút bằng với thời gian nhịp thở của người điều dưỡng).
  • Tổng thời gian hút không quá 5 phút.
  • Hút thông đường hô hấp dưới dễ kích thích thần kinh X cần phải theo dõi sát người bệnh.
  • Kỹ thuật hút phải nhẹ nhàng.
  • Đưa ống vào đúng vị trí rồi mới hút.
  • Nên tăng nồng độ oxy 100% 3 phút trước và sau khi hút, bồi hoàn lại lượng dưỡng khí đã mất trong quá trình hút hoặc cho người bệnh hít thở sâu.
  • Nếu đờm quá đặc có thể bơm 4-5 ml NaCl 0,9% trước khi hút.
  • Dùng ống thông hút riêng biệt: một cho đường mũi, miệng, một cho lỗ khai khí quản.
  • Trong khi hút nếu người bệnh có phản xạ buồn nôn thì nên kiểm tra vị trí ống hút có lạc vào thực quản hay không.
  • Kích cỡ ống hút thích hợp:
    • Người lớn: 12-18 Fr
    • Trẻ em: 8-10 Fr
    • Sơ sinh: 5-8 Fr
  • Áp lực hút đờm nhớt: Có 3 mức của áp lực hút:
    • Áp lực cao: 120-150 mmHg
    • Áp lực trung bình: 80-120 mmHg
    • Áp lực thấp: dưới 80 mmHg

6. Bảng kiểm hướng dẫn học kỹ năng hút thông đường hô hấp trên

STTNội dungÝ nghĩaTiêu chuẩn cần đạt
1Báo và giải thích cho người bệnh (nếu được).Giúp người bệnh an tâm và hợp tác.ân cần, cảm thông, thấu hiểu.
2Chuẩn bị tư thế người bệnh thích hợp.Người bệnh tiện nghi, giúp cho việc thông khí được dễ dàng.Tư thế người bệnh tuỳ thuộc vào tình trạng bệnh.
3Trải khăn bông.Tránh chất tiết dính lên áo người bệnh.Trải khăn choàng qua cổ.
4Tăng oxy lên 100% cho thở trong 1-2 phút.Bù lượng oxy mất do hút đờm.Nếu đang thở oxy hoặc cho người bệnh hít thở sâu.
5Mở khay vô khuẩn.Bộc lộ dụng cụ.áp dụng kỹ thuật vô khuẩn khi mở mâm.
6Mang găng tay vô khuẩn.Đảm bảo sự vô khuẩn cho kỹ thuật.Tay chưa mang găng không chạm vào mặt ngoài của găng.
7Gắn ống hút vào dây nối an toàn.Duy trì tình trạng vô khuẩn cho ống hút đờm.Tay thuận làm tay vô khuẩn, tay không thuận làm tay sạch.
8Hút nước thử máy.Kiểm tra hệ thống máy hút trước khi sử dụng.áp dụng kỹ thuật vô khuẩn khi kiểm tra hệ thống máy hút.
9Đưa ống hút vào mũi đến hầu.Hút thông vị trí bị nghẹt đờm có ảnh hưởng đến hô hấp.Đặt ống đúng vị trí mới được hút.
10Mở máy hút.Tránh làm tổn thương niêm mạc họng và khí quản khi hút.Khi hút, vừa xoay ống, vừa rút từ từ ống ra.
11Hút nước tráng ống. Tiếp tục hút đến sạch.Tránh ngẹt đờm trong lòng ống.Mỗi lần hút là nên hút lại nước NaCl 0,9%.
12Tháo ống hút và găng tay cho vào túi giấy.Xử lý chất thải đúng cách.Tránh chạm vào vùng nhiễm khi tháo găng.
13Quan sát người bệnh.Theo dõi đánh giá sự thông khí của người bệnh.Quan sát sắc mặt, da, niêm, tình trạng hô hấp có cải thiện không.
14Cho bệnh nhận nằm tiện nghi, báo việc đã xong.Giao tiếp.Giúp người bệnh được tiện nghi.
15Dọn dụng cụ, ghi vào hồ sơ.Theo dõi và quản lý người bệnh.Ghi lại những công việc đã làm.

7. Bảng kiếm hướng dẫn học kỹ năng hút thông đường hô hấp trên qua nội khí quản hoặc mở khí quản

STTNội dungý nghĩaTiêu chuẩn cần đạt
1Mang dụng cụ đến bên giường, báo và giải thích cho người bệnh.Giúp người bệnh an tâm và hợp tác.ân cần, cảm thông, thấu hiểu.
2Cho người bệnh nằm ngửa, kê gối dưới vai. Bộc lộ nơi mở khí quản.Người bệnh tiện nghi, giúp cho việc thông khí được dễ dàng.Tư thế người bệnh tuỳ thuộc vào tình trạng bệnh.
3Trải khăn bông.Tránh chất tiết dính lên áo người bệnh.Trải khăn choàng qua cổ.
4Tăng oxy lên 100% cho thở trong 1-2 phút (nếu có thở oxy).Bù lượng oxy mất do hút đờm.Nếu đang thở oxy hoặc cho người bệnh hít thở sâu.
5Mở khay dụng cụ vô khuẩn.Bộc lộ dụng cụ.áp dụng kỹ thuật vô khuẩn khi mở mâm.
6Mang găng tay vô khuẩn.Đảm bảo sự vô khuẩn cho kỹ thuật.Tay chưa mang găng không chạm vào mặt ngoài của găng.
7Gắn ống hút vào dây nối an toàn.Duy trì tình trạng vô khuẩn cho ống hút đờm.Tay thuận làm tay vô khuẩn, tay không thuận làm tay sạch.
8Hút nước thử máy.Kiểm tra hệ thống máy hút trước khi sử dụng.áp dụng kỹ thuật vô khuẩn khi kiểm tra hệ thống máy hút.
9Đưa ống vào đúng vị trí (khoảng 8-12 cm).Hút thông vị trí bị nghẹt đờm có ảnh hưởng đến hô hấp.Đặt ống đúng vị trí mới được hút.
10Mở máy hút.Tránh làm tổn thương niêm mạc họng và khí quản khi hút.Khi hút, vừa xoay ống, vừa rút từ từ ống ra.
11Hút nước tráng ống, tiếp tục hút đến sạchTránh ngẹt đờm trong lòng ốngMỗi lần hút là nên hút lại nước NaCl 0,9%
12Bỏ ống hút đờm vào túi chứa chất thải y tế.Xử lý chất thải đúng cách.Tránh làm dính chất tiết vào người bệnh.
13Gắn ống hút đờm mới vào dây nối.Hút mũi miệng dùng ống hút riêng.Tránh chạm vào vùng vô khuẩn của ống hút.
14Hút đờm ở mũi miệng (giống như trên).Làm thông đường hô hấp trên.áp dụng giống như kỹ thuật hút thông đường hô hấp trên.
15Quan sát người bệnh.Theo dõi đánh giá sự thông khí của người bệnh.Quan sát sắc mặt, da, niêm, tình trạng hô hấp có cải thiện không.
16Cho người bệnh tiện nghi, báo và giải thích việc đã xong.Giao tiếp.Giúp người bệnh được tiện nghi.
17Dọn dụng cụ, ghi vào hồ sơ.Theo dõi và quản lý người bệnh.Ghi lại những công việc đã làm.
5/5 - (3 bình chọn)
Scroll to Top